Trong kỳ trước khi luận bàn về tuổi Ngọ, ngựa là đại biểu của tuổi Ngọ, được xếp ở vị trí thứ 7 trong 12 địa chi. Tính về thời gian là khoảng 11 giờ đến 1 giờ trưa. Về phương vị là hướng chính Nam. Căn cứ theo mùa là vào khoảng tháng 6 Dương lịch – tức tháng 5 Âm lịch.
Theo Dân gian, Bắc Đẩu Đệ Nhất Tinh Quân và Đại Thế Chí Bồ Tát – một vị đại bồ tát của Phật Giáo, chính là Phật bản mệnh của người tuổi Ngựa.
Bằng cách vận dụng phong thủy hợp lý, người tuổi Bính Ngọ sinh năm 1966 có thể dùng linh vật phong thủy, đá quý phong thủy để thu hút vận may, rước tài lộc vào nhà.
Đá phong thủy cho tuổi Bính Ngọ
Tuổi Bính Ngọ sinh năm 1966 có ngũ hành năm sinh là Thiên Hà Thủy, kỵ hợp các loại đá quý sau đây:
- Đeo các loại đá quý màu trắng, xám, ghi (hành kim) để được tương sinh (kim sinh thủy), như: thạch anh trắng, mã não trắng, sapphire ghi, tourmaline trắng, garnet trắng, topaz trắng,…
- Đeo các loại đá quý màu đen, xanh nước biển, xanh da trời (hành thủy) để được tương hợp, như: aquamarine, iolite, lapis lazuli, sapphire lục, spinel lục, tanzanite, topaz xanh nước biển, zircon lục, thạch anh khói, thạch anh tóc đen…
- Tránh đeo các loại đá quý màu vàng, nâu (hành thổ) vì thổ khắc thủy, như: thạch anh tóc vàng, mắt hổ, thạch anh vàng, sapphire vàng…
- Tránh đeo các loại đá quý màu đỏ, cam, hồng, tím (hành hỏa) vì thủy khắc hỏa, như: amber hổ phách, thạch anh ametrine, thạch anh citrine, thạch anh tím amethyst, fancy diamond (kim cương màu), garnet ngọc hồng lựu, kunzite, morganite, opal lửa, thạch anh hồng, ruby, sapphire hồng, đá mặt trời sunstone, topaz đỏ, tourmaline hồng, zircon (đỏ, cam, hồng)…
- Không nên đeo các loại đá quý màu xanh lá cây (hành mộc) vì mệnh cung bị sinh xuất, làm giảm năng lượng (thủy sinh mộc), như: alexandrite, fancy diamond (kim cương màu), emerald ngọc lục bảo, garnet xanh, cẩm thạch, ngọc phỉ thúy, đá mặt trăng (loại có hiệu ứng ánh trăng xanh), peridot, sapphire xanh, tourmaline xanh, turquoise và zircon xanh…
Lưu ý
- Các loại đá quý đa sắc có thể đeo cho tất cả các mệnh như tourmaline đa sắc, thạch anh đa sắc, đá melody (super seven)…
- Các loại đá quý không màu như kim cương, zircon không màu… có thể đeo cho tất cả các mệnh
- Các loại đá quý có nguồn gốc hữu cơ như ngọc trai, ngà voi, mai rùa có thể đeo cho tất cả các mệnh
- Ruby (hồng ngọc) cũng là loại đá quý đặc biệt phù hợp với tất cả các mệnh.
Linh vật hộ mệnh đeo bên người cho tuổi Bính Ngọ
- Phật Tổ Như Lai
- Phật Di Lặc
- Bồ Tát Đại Thế Chí (Phật bản mệnh tuổi Ngọ)
- Tỳ Hưu
- 12 con giáp
- Vòng tay phong thủy
- Thiềm thừ (Cóc tài lộc)
- Chúa gê-su…
Hướng tốt, hướng xấu cho Nam Bính Ngọ
Nam Bính Ngọ sinh năm 1966 có cung Mệnh là Đoài thuộc Tây Tứ Trạch, Mệnh nạp âm là Thiên Hà Thủy.
Hướng tốt theo Bát trạch:
- Hướng Tây (Đoài): Được Phục vị, Phù Bật Thủy tinh.
- Hướng Đông Bắc (Cấn): Được Phúc Đức, Vũ Khúc Kim tinh.
- Hướng Tây Nam (Khôn): Được Thiên y, Cự Môn Thổ tinh.
- Hướng nhà, giường ngủ, cửa phòng bếp, bàn thờ: Tây, Đông Bắc, Tây Nam.
- Nhà vệ sinh, bếp: Nhâm, Ất, Quý, Đinh.
- Chọn vợ, chồng hoặc đối tác làm ăn: Thuộc Tây tứ mệnh.
Sử dụng và bài trí các linh vật theo la bàn phong thủy để được may mắn và bình an:
- Về mặt sức khỏe: Đặt một bình hoa to trong phòng khách và phòng ngủ, treo tranh hình chim hạc theo hướng sao tốt.
- Về mặt trí tuệ: Đặt Tâm kinh , tháp Văn Xương theo hướng sao tốt.
- Về mặt công danh sự nghiệp: Đặt quả cầu thủy tinh, treo xâu tiền Ngũ đế hướng Phúc Đức, Phục vị.
- Về mặt tài lộc: Đặt một bể cá cảnh ở hướng Tây Nam hoặc treo bức tranh 7 con cá chép.
Hướng tốt, hướng xấu cho Nữ Bính Ngọ
Nữ Bính Ngọ sinh năm 1966 có cung Mệnh là Cấn thuộc Tây tứ trạch, mệnh nạp âm là Thiên Hà Thủy.
Hướng tốt theo Bát trạch:
- Hướng chánh Tây (Đoài): Được Phước Đức, Vũ Khúc Kim tinh.
- Hướng Tây Bắc (Càn): Được Thiên Y, Cự Môn Thổ tinh.
- Hướng nhà, giường ngủ, hướng cửa bếp và bàn thờ: Tây, Tây Bắc.
- Nhà vệ sinh, bếp nấu: Đinh, Ất.
- Chọn vợ, chồng hoặc đối tác làm ăn: Thuộc Tây tứ mệnh.
Sử dụng và bài trí các linh vật theo la bàn phong thủy để được may mắn và bình an:
- Về mặt sức khỏe: Treo bức tranh chữ Phúc hoặc Ngọc Pháp luân theo hướng sao tốt.
- Về mặt trí tuệ: Đặt Tâm kinh hoặc tháp Văn Xương hoặc ngọn Trường minh đăng theo hướng Đông Bắc để hóa giải sinh khí kỵ.
- Về mặt công danh sự nghiệp: Đặt tượng Mã thượng phong hầu bằng ngọc ở hướng Phúc đức, Phục vị.
- Về mặt tài lộc: Đặt bể cá cảnh ở hướng Tây Nam, nuôi 5 hoặc 8 con cá vàng, đặt một con nghê bằng đồng quay đầu ra cửa.